Cepaea nemoralis
Giao diện
Cepaea nemoralis | |
---|---|
Cepaea nemoralis | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Heterobranchia nhánh Euthyneura |
Liên họ (superfamilia) | Helicoidea |
Họ (familia) | Helicidae |
Chi (genus) | Cepaea |
Loài (species) | C. nemoralis |
Danh pháp hai phần | |
Cepaea nemoralis (Linnaeus, 1758)[2] |
Cepaea nemoralis là một loài ốc thở không khí. Nó là một trong những loài ốc đất phổ biến nhất tại châu Âu và đã được giới thiệu với Bắc Mỹ.
Cepaea nemoralis là loài điển hình của chi Cepaea.[3]
Nó được sử dụng như một sinh vật mô hình trong dự án citizen science.[4]
Hình dáng
[sửa | sửa mã nguồn]Cepaea nemoralis là một trong những loài ốc lớn nhất và được biết đến nhiều nhất ở Tây Âu do sự đa dạng và có nhiều màu.[4] Màu của vỏ ốc rất khác nhau, có màu đỏ, nâu, vàng hoặc trắng, có hoặc không có dải nâu sẫm. Bề mặt vỏ nửa láng, có từ 4½ đến 5½ vòng xoắn. Bề rộng vỏ 18–25 mm.[5] Chiều cao vỏ 12–22 mm.[5]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 2013 IUCN Red List of Threatened Species.<www.iucnredlist.org>. Cited ngày 28 tháng 12 năm 2013.
- ^ Linnaeus C. (1758). Systema naturae per regna tria naturæ, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I. Editio decima, reformata. pp. [1-4], 1-824. Holmiae. (Salvius).
- ^ "Genus summary for Cepaea". AnimalBase, last modified ngày 23 tháng 12 năm 2008, accessed ngày 1 tháng 5 năm 2011.
- ^ a b Silvertown J., Cook L., Cameron R., Dodd M., McConway K. (2011). “Citizen Science Reveals Unexpected Continental-Scale Evolutionary Change in a Model Organism”. PLoS ONE. 6 (4): e18927. doi:10.1371/journal.pone.0018927.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b "Species summary for Cepaea nemoralis". AnimalBase, last modified ngày 6 tháng 2 năm 2011, accessed ngày 1 tháng 5 năm 2011.
- Tư liệu liên quan tới Cepaea nemoralis tại Wikimedia Commons